Mục tiêu giáo dục

   MỤC TIÊU CHUNG, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
*
Mục tiêu :
- Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2021 – 2025 nhằm xác định rõ mục tiêu và các giải pháp chủ yếu trong quá trình phát triển đi lên của nhà trường, đây là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện đổi mới giáo dục mầm non.
- Thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của Sở giáo dục Tỉnh Bình Dương, của Phòng Giáo Dục TP Thủ Dầu Một. Trường Mầm non Huỳnh Thị Hiếu có định hướng nhằm xây dựng giáo dục Mầm non phát triển toàn diện hơn
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
- Trường  giữ vững đạt chuẩn Quốc gia mức độ I . Phấn đấu đến giai đoạn 2025 công nhận Trường Mầm non đạt chuẩn kiểm định mức độ II.
Chỉ  tiêu phấn đấu phát triển giáo dục Mầm non:
Giai đoạn từ năm học: 2021 – 2022:
1. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp:
- Trẻ ở độ tuổi Nhà trẻ ra lớp 40% trở lên
- Trẻ ở độ tuổi MG ra lớp 95 %
- Riêng trẻ em 5 tuổi ra lớp 100%
2. Chất lượng chăm sóc, giáo dục:
- Trẻ học bán trú : 100%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm 0,5%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng tháp còi giảm  0,4%
- Tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì được khống chế (không tăng so với năm trước) <10%
- Sức khỏe bình thường: 80 % trở lên
- Trẻ được phân chia đúng độ tuổi 85%
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
  1. Đội ngũ giáo viên:
- Gíao viên đạt trình độ từ Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên 78%
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức độ Khá trở lên 80%
- Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên hàng năm đạt loại tốt trên 80%, không có trường hợp xếp loại yếu.
- 80% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại CBVC từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.
hình tập thể trường

4. Cơ sở vật chất:
- Tỷ lệ phòng cho trẻ học Bán trú  100%
- Tỷ lệ phòng học kiên cố  87%
- Trường hoàn thành tự đánh giá  90%
- Trường đánh giá công nhận đạt tieu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục 65%
    5. Về phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
- Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3 - 4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
Giai đoạn 2: 2022 – 2024:
1. Huy động trẻ ra lớp:             
- Trẻ ở độ tuổi Nhà trẻ ra lớp 45% trở lên
- Trẻ ở độ tuổi MG ra lớp 98 %
- Riêng trẻ em 5 tuổi ra lớp 100%
2. Chất lượng chăm sóc, giáo dục:
- Trẻ học bán trú : 100%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm 0,4%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng tháp còi giảm  0,3%
- Tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì được khống chế (không tăng so với năm trước) <10%
- Sức khỏe bình thường: 83 % trở lên
- Trẻ được phân chia đúng độ tuổi 85%
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
  1. Đội ngũ giáo viên:
- Gíao viên đạt trình độ từ Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên 85%
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức độ Khá trở lên 85%
4. Cơ sở vật chất:
- Tỷ lệ phòng học cho trẻ học Bán trú  100%
- Tỷ lệ phòng học kiên cố  92%
- Trường hoàn thành tự đánh giá  95%
- Trường đánh giá công nhận đạt tieu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục 75%
5. Về phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
- Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3- 4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
Giai đoạn 3: 2024 – 2025:
1. Huy động trẻ ra lớp:             
- Trẻ ở độ tuổi Nhà trẻ ra lớp 50% trở lên
- Trẻ ở độ tuổi MG ra lớp 98 %
- Riêng trẻ em 5 tuổi ra lớp 100%
2. Chất lượng chăm sóc, giáo dục:
- Trẻ học bán trú : 100%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm 0,3%
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng tháp còi giảm  0,2%
- Tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì được khống chế (không tăng so với năm trước) <10%
- Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
- Trẻ được phân chia đúng độ tuổi 85%
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
3. Đội ngũ giáo viên:
- Gíao viên đạt trình độ từ Cao đẳng sư phạm Mầm non trở lên 95%
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức độ Khá trở lên 90%
4. Cơ sở vật chất:
- Tỷ lệ phòng học cho trẻ học Bán trú  100%
- Tỷ lệ phòng học kiên cố  95%
- Trường hoàn thành tự đánh giá  100%
- Trường đánh giá công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục 100%
5. Về phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
- Phấn đấu duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi đến lớp đạt trên 95% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3 - 4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
Phương châm hành động:
- Nhà trường luôn nghiên cứu các hình thức, tổ chức các phong trào hành động cụ thể thiết thực qua các nội dung phương châm hàng động các phong trào thi đua do ngành và nhà trường đề ra “Trách nhiệm, năng động, sáng tạo” với khẩu hiệu “Tất cả vì các cháu thân yêu” mở rộng kiến thức cho giáo viên năng động sáng tạo thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục Mầm Non “ Lấy trẻ làm trung tâm”.
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
  1. Giai đoạn 1: 2021 -2022
- Xây dựng chiến lược phát triển trường MN Huỳnh Thị Hiếu giai đoạn 2021 – 2022 cho Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Thủ Dầu Một phê duyệt và triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm bắt và thực hiện.
- Triển khai kế hoạch cho toàn thể CB,GV,VN thực hiện.
* Huy động trẻ ra lớp:
- Duy trì tỷ lệ huy động trẻ theo chỉ tiêu đề ra. Nhà trẻ đạt 40%, Mẫu giáo đạt 95%. Trong đó, tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi đạt 100%.
- Phát triển số lượng:
Tổng số nhóm lớp: 6 lớp với  170 trẻ trở lên
+ Nhóm 19- 24 tháng:  01 nhóm/ 25 cháu
+ Nhóm 25- 36 tháng:  01 nhóm/ 30 cháu
+ Lớp Mầm:  02lớp/ 50 cháu
+ Lớp Chồi: 01 lớp/ 30 cháu
+ Lớp Lá:     01 lớp/35 cháu 
*  Chất lượng chăm sóc – giáo dục:
-100% GV và HS thực hiện CTGDMN theo qui định của bộ GD.
+Lao động vệ sinh: Đạt 80% trở lên
+Giáo dục lễ giáo:  Đạt 80% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 80% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Mầm-Chồi đạt 90% trở lên.
- Cân đối nhu cầu năng lượng trong khẩu phần ăn của trẻ theo quy định tại trường, đối với nhà trẻ 744 – 800 kcal; ( phụ huynh cung cấp thêm ở nhà 186 – 200 kcal); Mẫu giáo 861 – 924 kcal /ngày ( phụ huynh cung cấp thêm ở nhà 369 - 396 kcal);
+ Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm 0,3%
+SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 0,2%.
+100% trẻ phát triển toàn diện.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo quy định.
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Cơ sở vật chất:
- Lát gạch sân trường, thay nền xi măng bê tông đã xuống cấp.
- Sơn sửa lại cổng trường, sửa chữa đồ chơi ngoài trời.
- Sửa chữa đường dây điện cho các Nhóm, Lớp, toàn trường.
- Rà soát bổ sung trang thiết bị đồ dung đồ chơi cho các Nhóm lớp theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.
- Mua sắm đồ dùng chuyên môn, bán trú.
- Kiểm kê và thanh lý tài sản bị hư hỏng không sử dụng được.
- Cập nhật tài sản vào phần mềm theo qui định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm chất, đạo đức và năng lực chuyên môn vững vàng. Giáo viên không ngừng nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ Cao đẳng, Đại học, Tin học, Ngoại ngữ, v.v đáp ứng chương trình giáo dục mầm non.
- Nâng cao trình độ trên chuẩn: CBQL: 100%; GV: 78 % trở lên
- Trình độ lý luận chính trị: 100% CBGV đạt sơ cấp trở lên. Trong đó: 2/2 CBQL đạt trình độ trung cấp.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp 80% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- Đánh giá chuẩn HT, PHT 100% đạt từ Khá trở lên..
- Đánh giá xếp loại CBVC 80% được xếp loại từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.  
* Công tác phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi:
- Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi. Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Duy trì giữ vững đạt chuẩn PCGDMNTNT cho những năm tiếp theo; khai thác dữ liệu phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả.
- Huy động tối đa trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3- 4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
- Đảm bảo 02 giáo viên/ 1lớp MG 5 tuổi; 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ trung cấp SPMN trở lên, trong đó 50% GV dạy lớp MG 5 tuổi đạt trình độ trên chuẩn.
* Công tác kiểm định chất lượng GDMN và xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia:
- Đơn vị hoàn thành công tác tự đánh giá, phấn đấu trường tự đánh giá đạt các tiêu chí kiểm định, giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I
* Tham gia và thực hiện các phong trào thi đua
  • Chính quyền:
  • Đơn vị đạt danh hiệu: Đơn vị: Lao động  Tiên Tiến – UBND Thành Phố khen – Lao động xuất sắc – UBND Tỉnh khen
  • Số tổ đạt danh hiệu tập thể lao động lao động tiên tiến: 03
  • Số cá nhân đạt danh hiệu giáo viên, cấp dưỡng giỏi cấp cơ sở: 80%
  • SKKN các cấp:  Tỷ lệ: 30%    
  • Chiến sĩ thi đua Cấp cơ sở :  15%  – Cấp Tỉnh: 5%     
  • Cấp khen Thành phố:  15%   - Sở GDĐT: 5%                                         
  • Tỉ lệ cá nhân đạt LĐTT :  98 %  
  • Công đoàn:
  • Công đoàn : Vững mạnh     – LĐLĐ Thành Phố khen
  •   +  Cấp khen:
  • Cá nhân:  LĐLĐ Thành phố:  10%    -   LĐLĐ Tỉnh:  5 %  
  • CBC Đ: Xuất sắc: 90%
  • Số Công đoàn viên đạt danh hiệu công đoàn viên xuất sắc: 85%, không có CĐV yếu kém
  • Số công đoàn viên đạt GVT- ĐVN:  100%
  • Gia đình NGVH:  100%
  • Kế hoạch hóa gia đình: 100%
  • Chi bộ:
  •   Chi Bộ đạt danh hiệu :   Trong sạch, vững mạnh
  •    Đảng  viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên  100%
  • Hàng năm có nguồn tham gia học lớp đối tượng đảng và kết nạp đảng
  • Chi đoàn:
  • Chi đoàn: Xuất sắc
  • Đoàn viên xuất sắc: 95%
  • Đoàn viên ưu tú: 15%
* Tham gia và thực hiện các cuộc vận động:
  • Phát động tập thể CB-GV-NV và các cháu Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do Ngành và công đoàn, địa phương tổ chức.
  • 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, xây dựng nếp sống VHVMĐT.  Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.
  • Thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
  • Giai đoạn 2: Từ năm  2022 – 2024
Tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một nhằm thực hiện kế hoạch đúng tiến độ tái công nhận chuẩn quốc gia mức độ II, chuẩn chất lượng cấp độ 3 theo thông tư 19.
* Huy động trẻ ra lớp:
- Duy trì tỷ lệ huy động trẻ theo chỉ tiêu đề ra. Nhà trẻ đạt 45%, Mẫu giáo đạt 98%. Trong đó, tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi đạt 100%.
- Phát triển số lượng:
Tổng số nhóm lớp: 8 Nhóm, Lớp với  215 trẻ trở lên
+ Nhóm 19- 24 tháng:  01 nhóm/ 15 cháu
+ Nhóm 25- 36 tháng:  01 nhóm/ 20 cháu
+ Lớp Mầm:  02lớp/ 50 cháu
+ Lớp Chồi:  02 lớp/ 60 cháu
+ Lớp Lá:     02 lớp/70 cháu 
*  Chất lượng chăm sóc – giáo dục:
- Thực hiện CTGDMN theo qui định của Bộ Gíao Dục tỷ lệ đạt: 100%
+Lao động vệ sinh: Đạt 90% trở lên
+Giáo dục lễ giáo:  Đạt 90% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 90% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Nhà trẻ, Mầm, Chồi đạt 90% trở lên.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo quy định.
- Cân đối nhu cầu năng lượng trong khẩu phần ăn của trẻ theo quy định tại trường, đối với nhà trẻ 744 – 800 kcal; ( phụ huynh cung cấp thêm ở nhà 186 – 200 kcal); Mẫu giáo 861 – 924 kcal /ngày ( phụ huynh cung cấp thêm ở nhà 369 - 396 kcal);
+ Tỉ lệ tăng cân: 85%  trở lên / tháng
+ Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm 0,2%
+ SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 0,2%.
+ Tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì khống chế (không tăng so với đầu năm) <10%
+ 100% trẻ phát triển toàn diện.
+ 100% trẻ được khám sức khỏe 2 lần/ năm
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Cơ sở vật chất:
- Tham mưu các cấp lãnh đạo xin kinh phí đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn, bổ sung CSVC trong nhà trường, từng bước đáp ứng CSVC theo lộ trình Đề án chuẩn Quốc gia mức độ II
- Rà soát bổ sung trang thiết bị đồ dung đồ chơi cho các Nhóm lớp theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.
- Mua sắm đồ dùng chuyên môn, bán trú.
- Kiểm kê và thanh lý tài sản bị hư hỏng không sử dụng được.
- Cập nhật tài sản vào phần mềm theo qui định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Luôn tạo mọi điều kiện cho CB-GV đi học, tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp chuyên môn, và lý luận chính trị do các cấp, các ban ngành tổ chức.
- Thực hiện việc quản lý, đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN và đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt hiệu quả. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch cán bộ kế cận một cách dài hạn.
- Nâng cao trình độ trên chuẩn: CBQL:100%; GV: 95 % trở lên
- Trình độ lý luận chính trị: 30 % GV đạt trung cấp.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp 85% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- Đánh giá chuẩn HT, PHT 100% đạt từ Khá trở lên..
- Đánh giá xếp loại CBVC 85% được xếp loại từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.  
* Công tác phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi:
- Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi. Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Duy trì giữ vững đạt chuẩn PCGDMNTNT cho những năm tiếp theo; khai thác dữ liệu phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả.
- Huy động tối đa trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3- 4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
- Đảm bảo 02 giáo viên/ 1lớp MG 5 tuổi; 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ Cao đẳng SPMN trở lên, trong đó 100% GV dạy lớp MG 5 tuổi đạt trình độ trên chuẩn.
* Công tác kiểm định chất lượng GDMN và xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia:
- Đơn vị hoàn thành công tác tự đánh giá, phấn đấu trường tự đánh giá đạt các tiêu chí kiểm định, Phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II
* Tham gia và thực hiện các phong trào thi đua
  • Chính quyền:
  • Đơn vị đạt danh hiệu: Đơn vị: Lao động xuất sắc – UBND Tỉnh khen
  • Số tổ đạt danh hiệu tập thể lao động lao động tiên tiến: 03 ( Tổ Mẫu giáo, Tổ Nhà trẻ, Tổ hành chính cấp dưỡng)
  • Giáo viên, cấp dưỡng giỏi cấp cơ sở :  90%    
  • SKKN các cấp:  Tỷ lệ: 30%   
  • Tỉ lệ cá nhân đạt LĐTT :  100 %  
  • Chiến sĩ thi đua Cấp cơ sở :  15%  – Cấp Tỉnh: 5%     
  • Cấp khen Thành phố:  15%   - Sở GDĐT: 5%                                         
  • Tỉ lệ cá nhân đạt LĐTT :  98 %  
  • Công đoàn:
  • Công đoàn : Vững mạnh     – LĐLĐ Thành Phố khen
  • Tổ công đoàn vững mạnh: 3 tổ ( Tổ Mẫu giáo, Tổ Nhà trẻ, Tổ hành chính cấp dưỡng)
  •   +  Cấp khen:
  • Cá nhân:  LĐLĐ Thành phố:  15%    -   LĐLĐ Tỉnh: 5% 
  • CBCĐ  xuất sắc: 100%
  • Số Công đoàn viên đạt danh hiệu công đoàn viên xuất sắc: 85%, không có CĐV yếu kém
  • Số công đoàn viên đạt GVT- ĐVN:  100%
  • Gia đình NGVH:  100%
  • Kế hoạch hóa gia đình: 100%
  • Chi bộ:
  • Chi Bộ đạt danh hiệu :   Trong sạch, vững mạnh
  • Đảng  viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên  100%
  • Hàng năm có nguồn tham gia học lớp đối tượng đảng và kết nạp đảng viên 1-2 đảng viên trong năm
  • Chi đoàn:
  • Chi đoàn: Xuất sắc
  • Đoàn viên xuất sắc: 95%
  • Đoàn viên ưu tú: 20%
* Tham gia và thực hiện các cuộc vận động:
  • Phát động tập thể CB-GV-NV và các cháu Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do Ngành và công đoàn, địa phương tổ chức.
  • 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, xây dựng nếp sống VHVMĐT.  Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.
  • Thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
  • Giai đoạn 3: Từ năm  2024 – 2025
Tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một nhằm thực hiện kế hoạch đúng tiến độ tái công nhận chuẩn quốc gia mức độ II, chuẩn chất lượng cấp độ 3 theo thông tư 19.
* Huy động trẻ ra lớp:
- Duy trì tỷ lệ huy động trẻ theo chỉ tiêu đề ra. Nhà trẻ đạt 45%, Mẫu giáo đạt 98%. Trong đó, tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi đạt 100%.
- Phát triển số lượng:
Tổng số nhóm lớp: 8 Nhóm, Lớp với 225 trẻ trở lên
+ Nhóm 19- 24 tháng:  01 nhóm/ 20 cháu
+ Nhóm 25- 36 tháng:  01 nhóm/ 25 cháu
+ Lớp Mầm:  02lớp/ 50 cháu
+ Lớp Chồi:  02 lớp/ 60 cháu
+ Lớp Lá:     02 lớp/70 cháu 
*  Chất lượng chăm sóc – giáo dục:
- Thực hiện CTGDMN theo qui định của Bộ Gíao Dục tỷ lệ đạt: 100%
+Lao động vệ sinh: Đạt 85% trở lên
+Giáo dục lễ giáo:  Đạt 80% trở lên
+Bé ngoan đạt: Đạt 80% trở lên.
+Chuyên cần: Khối lá đạt 95% trở lên; Nhà trẻ, Mầm, Chồi đạt 90% trở lên.
+100% GV và HS Khối Lá thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo quy định.
- Cân đối nhu cầu năng lượng trong khẩu phần ăn của trẻ theo quy định tại trường, đối với nhà trẻ 744 – 800 kcal; ( phụ huynh cung cấp thêm ở nhà 186 – 200 kcal); Mẫu giáo 861 – 924 kcal /ngày ( phụ huynh cung cấp thêm ở nhà 369 - 396 kcal);
+ Tỉ lệ tăng cân: 85%  trở lên / tháng
+ Sức khỏe bình thường: 85 % trở lên
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm 0,3%
+ SDD Nhẹ và Thấp còi dưới 0,2%.
+ Tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì khống chế (không tăng so với đầu năm) <10%
+ 100% trẻ phát triển toàn diện.
+ 100% trẻ được khám sức khỏe 2 lần/ năm
+100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo qui định.
* Cơ sở vật chất:
- Tham mưu các cấp lãnh đạo xin kinh phí đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn, bổ sung CSVC trong nhà trường, từng bước đáp ứng CSVC theo lộ trình Đề án chuẩn Quốc gia mức độ II
- Rà soát bổ sung trang thiết bị đồ dung đồ chơi cho các Nhóm lớp theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.
- Mua sắm đồ dùng chuyên môn, bán trú.
- Kiểm kê và thanh lý tài sản bị hư hỏng không sử dụng được.
- Cập nhật tài sản vào phần mềm theo qui định.
* Nâng cao trình độ đào tạo:
- Luôn tạo mọi điều kiện cho CB-GV đi học, tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp chuyên môn, và lý luận chính trị do các cấp, các ban ngành tổ chức.
- Thực hiện việc quản lý, đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN và đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt hiệu quả. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch cán bộ kế cận một cách dài hạn.
- Nâng cao trình độ trên chuẩn: CBQL:100%; GV: 95 % trở lên
- Trình độ lý luận chính trị: 20 % GV đạt trung cấp.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp 85% GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên, không có Gv đạt loại yếu.
- Đánh giá chuẩn HT, PHT 100% đạt từ Khá trở lên..
- Đánh giá xếp loại CBVC 80% được xếp loại từ hoàn thành tốt trở lên, không có trường hợp không hoàn thành.  
* Công tác phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi:
- Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi. Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Duy trì giữ vững đạt chuẩn PCGDMNTNT cho những năm tiếp theo; khai thác dữ liệu phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả.
- Huy động tối đa trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100% và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3- 4 tuổi đạt từ 90% trở lên.
- Đảm bảo 02 giáo viên/ 1lớp MG 5 tuổi; 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ Cao đẳng SPMN trở lên, trong đó 100% GV dạy lớp MG 5 tuổi đạt trình độ trên chuẩn.
* Công tác kiểm định chất lượng GDMN và xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia:
- Đơn vị hoàn thành công tác tự đánh giá, phấn đấu trường tự đánh giá đạt các tiêu chí kiểm định, Phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II
* Tham gia và thực hiện các phong trào thi đua
  • Chính quyền:
  • Đơn vị đạt danh hiệu: Đơn vị: Lao động xuất sắc – UBND Tỉnh khen
  • Số tổ đạt danh hiệu tập thể lao động lao động tiên tiến: 03 ( Tổ Mẫu giáo, Tổ Nhà trẻ, Tổ hành chính cấp dưỡng)
  • Giáo viên, cấp dưỡng giỏi cấp cơ sở :  90%    
  • SKKN các cấp:  Tỷ lệ: 30%   
  • Tỉ lệ cá nhân đạt LĐTT :  100 %  
  • Chiến sĩ thi đua Cấp cơ sở :  15%  – Cấp Tỉnh: 5%     
  • Cấp khen Thành phố:  15%   - Sở GDĐT: 5%                                         
  • Tỉ lệ cá nhân đạt LĐTT :  98 %  
  • Công đoàn:
  • Công đoàn : Vững mạnh     – LĐLĐ Thành Phố khen
  • Tổ công đoàn vững mạnh: 3 tổ ( Tổ Mẫu giáo, Tổ Nhà trẻ, Tổ hành chính cấp dưỡng)
  •   +  Cấp khen:
  • Cá nhân:  LĐLĐ Thành phố:  15%    -   LĐLĐ Tỉnh: 5% 
  • CBCĐ  xuất sắc: 100%
  • Số Công đoàn viên đạt danh hiệu công đoàn viên xuất sắc: 85%, không có CĐV yếu kém
  • Số công đoàn viên đạt GVT- ĐVN:  100%
  • Gia đình NGVH:  100%
  • Kế hoạch hóa gia đình: 100%
  • Chi bộ:
  • Chi Bộ đạt danh hiệu :   Trong sạch, vững mạnh
  • Đảng  viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên  100%
  • Hàng năm có nguồn tham gia học lớp đối tượng đảng và kết nạp đảng viên 1-2 đảng viên trong năm
  • Chi đoàn:
  • Chi đoàn: Xuất sắc
  • Đoàn viên xuất sắc: 95%
  • Đoàn viên ưu tú: 15%
* Tham gia và thực hiện các cuộc vận động:
  • Phát động tập thể CB-GV-NV và các cháu Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do Ngành và công đoàn, địa phương tổ chức.
  • 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, xây dựng nếp sống VHVMĐT.  Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.
  • Thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh./.
  •                                                                                                                                                        BAN BIÊN TẬP

 
Thăm dò ý kiến

Học sinh có những điều kiện nào phục vụ việc học qua Internet?

Thực đơn
Bữa sáng:

Bữa trưa:

Bữa xế:

Bữa chiều:

Văn bản mới

299/PGDĐT

Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS

Ngày ban hành : 11/03/2024

162/PGDĐT

Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024

Ngày ban hành : 11/03/2024

293/PGDĐT-TCCB

Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Triển khai một số nội dung liên quan đến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức

Ngày ban hành : 11/03/2024

202/PGDĐT

Ngày ban hành: 21/02/2024. Trích yếu: Báo cáo kết quả tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

Ngày ban hành : 01/03/2024

212/PGDĐT

Ngày ban hành: 23/02/2024. Trích yếu: Triển khai an toàn thông tin, tham gia môi trường mạng an toàn đối với hoạt động giảng dạy, quản lý giáo dục

Ngày ban hành : 01/03/2024

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập2
  • Hôm nay659
  • Tháng hiện tại11,330
  • Tổng lượt truy cập2,843,727
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây